Những điều bạn cần biết khi trade coin ở trên sàn Poloniex

Unrealized P/L: Số lợi nhuận (hoặc lỗ) gần đúng nếu tất cả các vị thế nếu đóng vị thế tại thời điểm, chưa bao gồm lãi suất vay.

1 . ĐĂNG KÝ

Các bạn vào https://poloniex.com/signup điền đầy đủ thông tin để tạo một tài khoản. SĐT nhớ thêm mã +84 SĐT và phải có dấu cách (space) sau +84, bỏ số 0 đầu tiên SĐT của bạn. Sau đó vào Email để xác thực tài khoản nhé.

Sau khi đăng nhập thì bạn đi đến mục Exchange, là nơi bạn thực hiện các giao dịch cũng như lướt sóng kiếm lời. Phần bên trái là biểu đồ tăng giảm, bên phải là danh sách các đồng tiền. Có khá nhiều coin ở đây, bạn có thể tìm hiểu xem đồng nào đang có sự biến động liên tục thì tranh thủ kiếm cơm cháo thôi. Nhưng phải cẩn thận nhé, có khi nó dao động lên một thời gian rồi xuống luôn, bán không kịp là vỡ nợ. Để chắc ăn nhất thì bạn chỉ nên giao dịch ở 20 đồng coin có khối lượng (volume) giao dịch cao nhất.

Tuy nhiên độ tăng giảm giá trị sẽ ít, khoảng từ 10% – 30% một ngày. Phù hợp với các khoảng đầu tư lớn, ăn chắc, mặc bền. Còn các coin ở dưới sẽ có độ tăng giảm rất cao. Có thể sau 1 đêm tăng đến 2000% và cũng có thể mất trắng nếu không có người mua hoặc giảm sâu mãi không lên. Phù hợp với các bạn ưa mạo hiểm, các khoản đầu tư nhỏ mà có thể chịu đựng được nếu lỗ hoặc mất trắng.

2 . EXCHANGE

Exchange là gì?

Tại mục Exchange, là nơi bạn thực hiện các giao dịch đổi thành Bitcoin cũng như lướt sóng kiếm lời. Phần bên trái là biểu đồ tăng giảm, bên phải là danh sách các đồng tiền định giá theo BTC (Bitcoin), ETH (Ethereum), XMR (Monero), USDT (Tether – Đồng đặc biệt luôn định ngang giá với USD để tiện lợi theo dõi giá trị quy đổi về USD). Các thẻ này được tô màu vàng. Thông thường để giao dịch, mình sẽ xem bảng quy đổi về BTC.

Bây giờ mình sẽ bán đồng ETC (Etherium Classic) nên sẽ click chuột vào đồng ETC góc bên phải màn hình. Các đồng khác, thao tác cũng y như vậy.

You have: Bạn đang sở hữu bao nhiêu đồng ETC này.

Highest Bid: Lệnh mua cao nhất đang có ở sàn Poloniex.

Price: Giá mặc định ở lệnh mua cao nhất có người đang đặt, bàn có thể tùy chỉnh nếu muốn bán giá cao hơn để lời hơn (sẽ lâu hoặc không bán được nếu không khớp lệnh) hoặc chỉnh giá thấp hơn nếu muốn bán ngay tất cả.

Amount: Số lượng ETC Coin bạn muốn bán. Nếu muốn bán tất cả những gì bạn có thì double click vào số tiền ở mục “You have”.

Total: Tổng Bitcoin bạn sẽ có sau khi bán được.

Bạn chọn Sell, thì đồng tiền của bạn sẽ thành “lệnh bán” và khớp “lệnh mua cao nhất” đang có. Nếu “lệnh mua cao nhất” cần ít đồng hơn số đồng bạn bán thì phần dư còn lại sẽ đợi người mua tiếp theo.

Lưu ý: phí giao dịch là 0,15% nếu bạn thầu giá và 0,25% nếu bạn mua bán ngay lập tức.

Vào bảng SELL ETC để bán cũng tương tự như lúc mua. Đặt Price cao hơn để giữ lệnh chờ khi giá lên thì tự động bán.

Vào BALANCES / DEPOSIT & WITHDRAW để xem tài khoản của mình có bao nhiêu tiền, và gồm những loại tiền nào, cũng như thực hiện nạp tiền và rút tiền.

Balance poloniex
Để nạp tiền bạn vào Deposit lấy địa chỉ ví và chép sang một nơi nào khác như là máy đào bitcoin hay là một sân đầu tư bitcoin nào đó.

Để rút tiền bạn vào Withdraw, điền địa chỉ ví khác của bạn và số tiền muốn rút. Trong trường hợp muốn chuyển tiền cho người khác hoặc đầu tư vào đâu đó bạn cũng dùng Withdraw nhé.

Ví dụ chuyển tiền vào ví Blockchain.info thì bạn copy địa chỉ Ví vào đây và nhấn Send

3 . MARGIN TRADING

Margin trading là gì?

Margin trading là giao dịch mà quỹ đầu tư là đi vay. Khi đặt giao dịch, tất cả tiền bạn sử dụng là mượn từ những thành viên. Đối với người cho vay. Quỹ sử dụng trong tài khoản Margin như là tiền bảo đảm trả nợ cho các khoản vay và khấu trừ hoặc cộng lãi từ các giao dịch.

Các tài khoản

Khi tham gia vào Margin trading, bạn có 3 tài khoản tách biệt nạp trước số tiền đầu tư tương ứng: Exchange, Margin, và Lending. Exchange là đầu tư bình thường, giao dịch bằng số tiền đã nạp vào. Tài khoản Margin để trữ số tiền bảo đảm vay sử dụng trong Margin trading. Tài khoản Lending giữ số tiền bạn có thể cho người khác vay và thu lãi.

Vị thế

Khi bạn vay và bắt đầu giao dịch, vị thế sẽ được mở. Nếu bạn mua, thì vị thế được mở là Long position. Nếu bạn bán, vị thế bạn được mở là Short. Lưu ý là khi bạn tiếp tục giao dịch, thì vị thế có thể thây đổi, ví dụ, nếu bạn ở vị thế Short bằng cách bán ra 300 XMR, nhưng rồi sau đó mua vào 600 XMR, thì vị thế Short thành Long. Khi bạn đóng vị thế, các khoản vay tự động được khấu trừ hoặc cộng lãi. Nếu bạn đóng vị thế khi lời, khoản lời sẽ nạp vào tài khoản Margin; nếu đóng vị thế khi đang lỗ, số tiền bảo đảm khoản vay sẽ được trừ trong tài khoản Margin. Khi bạn mở vị thế, bạn sẽ thấy cái giống bảng phía dưới:

Position: Tình trạng vị thế (Long hoặc Short).

Amount: Số lượng tiền ảo thực tế mua được (sau khi trừ các loại phí). Nếu vị thế là Short, giá trị sẽ là âm.

Base Price: Giá tại thời điểm huề vốn.

Est. Liquidation Price: Giá mua cao nhất nếu ở vị thế Long và giá bán thấp nhất nếu ở vị thế Short khi tiến trình bị buộc trả nợ thực thi. Lưu ý cái này chỉ là giá dự tính và không chính xác với giá khi lệnh buộc trả nợ được thực thi. Giá thực sự khi lệnh buộc thoát vị trí thực hiện không thể nào hoàn toàn dự báo trước, nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố; như là số lượng và độ lớn các vị thế và đặt lệnh, số tiền bảo đảm khoản vay, trạng thái thị trường, điều kiện giá.

Unrealized P/L: Số lợi nhuận hoặc lỗ nếu thực hiện đóng vị thế. Đã bao gồm phí vay đã đóng.

Unrealized Lending Fees: Phí dự tính của các khoản vay hiện tại.

Action: Chọn “Close” để đóng vị thế bằng lệnh trong sàn.

Tài khoản Margin

Tài khoản Margin như sau:

Total Margin Value: Tất cả giá trị của các loại tiền khác nhau quỹ đổi thành BTC trong tài khoản Margin. Nó được tính bằng tổng số lượng BTC cộng (hoặc trừ) với số dư của các tài khoản khác: Bao gồm số tiền đang được đặt lệnh. Giá trị tài khoản có thây đổi nhanh chóng theo điều kiện của thị trường.

Unrealized P/L: Số lợi nhuận (hoặc lỗ) gần đúng nếu tất cả các vị thế nếu đóng vị thế tại thời điểm, chưa bao gồm lãi suất vay.

Unrealized Lending Fees: Tổng lãi suất dự tính phải trả cho các khoản vay đang vay.

Net Value: Tổng của Total Margin Value, Unrealized P/L, và Unrealized Lending Fees. Giá trị đại diện cho mức bảo đảm khoản vay.

Net Value: Tổng của Total Margin Value, Unrealized P/L, và Unrealized Lending Fees. Giá trị đại diện cho mức bảo đảm khoản vay.

Initial Margin: Tỷ lệ phần trăm giá trị đã trừ phí bạn có thể vay. Ví dụ, nếu vay 3BTC và Initial Margin là 40%, bạn phải có ít nhất 40% của 3BTC, tức là 1,2 BTC trong tài khoản Margin. chưa bao gồm phí vay và khoản lỗ.

Maintenance Margin: Tỷ lệ bắt buộc của giá trị tài khoản hiện tại (Net Value) so với khoản vây để đảm bảo không bị buộc trả nợ (cháy tài khoản).

Cùng Danh Mục:

Liên Quan Khác

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *